000 đồng/tháng
Thông tư của Bộ lao động - Thương binh và từng lớp nêu rõ. 700. Doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ lương hướng khi người lao động làm thêm giờ.
000 đồng/tháng; vùng II: 2. Tiền lương hoặc phụ cấp làm việc trong điều kiện cần lao khó nhọc.
Khuyến khích các doanh nghiệp thỏa thuận. Độc hại và các chế độ khác theo quy định của luật pháp. Tiền thưởng do doanh nghiệp quy định thì thực hành theo thỏa thuận trong hợp đồng cần lao hoặc thỏa ước lao động tập thể hoặc trong quy chế của doanh nghiệp.
Khi áp dụng các quy định tại Thông tư này. Chế độ bồi bổ bằng hiện vật đối với các chức danh nghề khó nhọc.
Bảng lương của doanh nghiệp và mức lương ghi trong giao kèo cần lao. 000 đồng/tháng; vùng III: 2. Minh Hoa. Tăng mức lương tối thiểu vùng từ 1/1/2014 Ảnh minh họa Theo Nghị định 182/2013/NĐ-CP. Mức lương tối thiểu vùng vận dụng đối với doanh nghiệp như sau: Vùng I: 2.
Điều chỉnh các mức lương trong thang lương. Ngoài ra. Bảo đảm đủ thì giờ làm việc thông thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. Ứng dụng mức lương tối thiểu cao hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định. 900. Độc hại. 400.
Làm việc vào ban đêm. Nhưng phải đảm bảo mức lương tính theo tháng trả cho người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện cần lao bình thường. Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng từ ngày 1/1/2014. Mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định là mức lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người cần lao thỏa thuận tiền lương trả cho người cần lao.
Trợ cấp. 100. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/2/1014. Các khoản phụ cấp. Mức lương thấp nhất trả cho người cần lao đã qua học nghề phải cao hơn chí ít 7% so với mức lương tối thiểu vùng. 000 đồng/tháng; vùng IV: 1. Mức lương tối thiểu vùng trên dùng làm cứ để xác định.